Tăng Kali máu chẩn đoán và cách xử trí

 

 

Kali là ion dương có hàm lượng nhiều nhất trong cơ thể người, tập trung phần lớn ở nội bào. Nó có vai trò quan trọng trong sự dẫn truyền các xung thần kinh thông qua điện thế hoạt động.

Tăng kali máu: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị như thế nào cho hiệu quả, mời bạn xem chi tiết bài viết nhé!

1. Sự phân bố kali trong cơ thể

Toàn bộ K+ trong cơ thể người bệnh khỏe mạnh là khoảng 50mEq/kg và chỉ có 2% là ở dịch ngoại bào, 98% K+ trong nội bào.

Plasma chiếm 25% dịch ngoại bào.

Tổng lượng kali trong plasma 20 - 25 mEq # 0,4% tổng lượng Kali của cơ thể.

Do đó, [K] máu không nhạy đối với sự thay đổi kali của toàn cơ thể.

2. Nồng độ kali máu

Bình thường: 3,5 – 5,0 mEq/l

3. Tăng kali máu là gì?

- Định nghĩa: Kali [K] máu >5 mEq/l

- Phân độ tăng Kali máu Theo European Resuscitation Council Guideline

  • Tăng kali máu nhẹ: 5,5 – 5,9 mmol/L,
  • Tăng kali máu trung bình: 6,0 – 6,4 mmol/L
  • Tăng kali máu nặng: ≥ 6,5 mmol/L

Mức độ nặng của tăng kali máu có thể dẫn đến các rối loạn điện tim.

4. Nguyên nhân dẫn đến kali máu

  • Các nguyên nhân gây tăng Kali máu gồm:
  • Tăng nhập
  • Tăng sản suất
  • Tái phân bố: chuyển từ nội bào ra ngoại bào.
  • Giảm bài tiết
  • Tăng giả

4.1 Tăng nhập

  • Truyền máu lượng lớn
  • Cung cấp kali (IV hoặc uống)
  • Chế độ ăn nhiều kali
  • Muối thay thế

4.2 Tăng sản xuất

  • Tán huyết
  • Ly giải cơ
  • Bỏng diện rộng
  • Hội chứng ly giải u
  • Hoạt động thể lực quá mức
  • Chấn thương

4.3 Tái phân bố

  • Toan máu (chuyển hóa hoặc hô hấp)
  • Thiếu insulin
  • Thuốc

    + Succinylcholine

    + Beta-blockers

    + Digoxin (ngộ độc hay quá liều)

  • Tăng kali máu liệt chu kỳ gia đình

4.4 Giảm bài tiết:

  • Giảm GFR (Ví dụ, suy thận cấp hoặc suy thận mạn giai đoạn cuối)
  • Giảm hoạt động của mineral corticoid (aldosterol).
  • Khiếm khuyết bài tiết bởi ống thận (Ví dụ, toan hóa ống thận typ II và IV)
  • Thuốc (Ví dụ, NSAIDs, cyclosporine, lợi tiểu giữ kali, ức chế men chuyển, ức chế thụ thể).

4.5 Tăng kali máu giả: 20%

  • Mẫu máu xn bị tán huyết
  • Garrot quá lâu
  • Tăng tiểu cầu
  • Tăng bạch cầu

5. Biểu hiện lâm sàng của tăng kali máu

K+ huyết thanh tăng càng nhanh, triệu chứng càng nặng nề:

- Tăng K+ máu mãn thường dung nạp ở mức nồng độ 7-8mEq/l, trong khi tăng kali máu cấp sẽ nghiêm trọng như ngưng tim xảy ra ở ngưỡng [K] thấp hơn.

- Biểu hiện thần kinh cơ: yếu cơ, mất phản xạ, liệt hướng lên, giảm thông khí.

- Triệu chứng dạ dày ruột: buồn nôn, nôn, đau quặn từng cơn và tiêu chảy.

6. Biểu hiện bất thường của điện tim (ECG)

Mối đe dọa chính của tăng Kali máu là làm chậm dẫn truyền xung điện trong tim.

Bất thường ECG xuất hiện khi K+ huyết thanh 6-7mEq/L.

 

7. Điều trị tăng Kali máu

7.1 Đối kháng độc tính tim của Kali

- Chỉ định khi tăng kali máu nặng (>7mEq/l) và hoặc kèm thay đổi nghiêm trọng trên ECG (mất sóng P và QRS giãn)

- Tác dụng chỉ kéo dài 15 – 30 phút

- Calcium chlorid hoặc Calcium gluconate

- Calci bị chống chỉ định trong tăng Kali máu do ngộ độc digitalis.

7.2 Chuyển kali vào trong tế bào

- Natri Bicarbonate

  • Bicarbonate chỉ hiệu quả chuyển kali vào tế bào nếu bệnh nhân toan máu.
  • Hiệu quả bắt đầu sau 4 giờ và kéo dài khoảng >6 giờ.

Insulin + glucose

  • 50g–100g Glucose (D20% 500ml) + 10-20 đơn vị Insulin thuờng TTM

➢ Nếu có hiệu quả [K+] sẽ giảm 0,5-1,5 mmol/L

➢Khởi đầu tác dụng sau 15-30 phút

➢ Thời gian tác dụng 4 – 6 giờ.

➢ Chỉ định khi tăng kali máu nặng (K+ ≥6,5 mmol/L) cũng có thể chỉ định khi tăng kali máu mức độ trung bình (K+ = 6,0 - 6,4 mmol/L)

- Chủ vận Beta 2

Thuốc chủ vận Beta 2 dạng hít làm giảm nhẹ Kali máu 0,5 – 1mEq/L. Nhưng nếu dùng ở liều cao có thể gây các tác dụng không mong muốn như nhịp tim nhanh .

8. Tăng loại bỏ

- Trao đổi Resin : Keyexalate là một resin (nhựa cây) trao đổi cation, nó thúc đẩy bài tiết Kali quá đường ruột. 1 Resin gắn với 0,65mEq/L

- Thẩm tách: Là biện pháp hiệu quả nhất để loại bỏ Kali máu có thể làm giảm 1mEq/L sau 1 giờ và giảm 2 mEp/L sau 3 giờ.

ThS. Nguyễn Cẩm Tú - Trưởng khoa Xét nghiệm, Bệnh viện Gia An 115

Bệnh viện Gia An 115 là bệnh viện đa khoa tập trung vào các chuyên khoa sâu: Tim mạch, Hô hấp, Thần kinh, Ung bướu, Nội tiết, Tiêu hóa, Thận - Tiết niệu, Lọc máu - Thay huyết tương, Chấn thương chỉnh hình, Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng.

Bệnh viện tọa lạc tại khu vực cửa ngõ miền Tây, là nơi ứng dụng các phương pháp chẩn đoán và điều trị hiện đại, mang đến cho cộng đồng một dịch vụ y tế chuẩn mực cao.

Bệnh viện thực hiện nhiều kỹ thuật cao như can thiệp tim mạch và bệnh lý mạch máu não, điều trị ung thư với kỹ thuật tiên tiến, phẫu thuật nội soi, can thiệp xâm lấn tối thiểu bệnh lý Gan - Mật - Tụy, chấn thương chỉnh hình, siêu lọc máu… đồng thời không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ để mang đến sự hài lòng cao nhất cho bệnh nhân và người thân.

Bệnh viện đã thông tuyến Bảo hiểm y tế, tất cả thẻ BHYT không phân biệt nơi khám chữa bệnh ban đầu đều được hưởng đúng tuyến trong mọi trường hợp khám bệnh ngoại trú và điều trị nội trú.

Địa chỉ: Số 05, Đường 17A, Khu phố 11, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP. HCM

Tổng đài tư vấn: (028) 62 885 886 - 0898 333 115

Cấp cứu: (028) 62 655 115

 


TIN LIÊN QUAN